Thay vì sử dụng những lời văn, câu thơ để bày tỏ tình cảm, ngày nay các bạn trẻ lựa chọn mã số tình yêu làm cách bộ lộ vô cùng đáng yêu và thú vị. Tưởng chừng chỉ là những dãy số đơn giản, song khi được ghép lại với nhau chúng lại mang đến ý nghĩa vô cùng độc đáo. Vậy tỏ tình bằng số là gì? Có nguồn gốc từ đâu? Tại bài viết dưới đây, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu rõ hơn nhé!
Contents
Tỏ tình bằng số là gì? Nguồn gốc bắt đầu
Tỏ tình bằng số là cách bày tỏ tình cảm khá “hay ho” thông qua các dãy số đặc biệt. Chúng được lý giải theo nhiều nghĩa nhờ cách phát âm giống với các cụm từ bày tỏ tình cảm. Ngày nay, tỏ tình số đang là xu hướng được các bạn trẻ vô cùng yêu thích bởi ngoài mặt ý nghĩa nó còn tạo cảm giác vui vẻ, thú vị thay vì những lời văn có phần “sến súa”.
Tỏ tình bằng số hay mật mã tình yêu có nguồn gốc từ Trung Quốc. Chúng được giới trẻ xứ Trung sử dụng khá phổ biến với khá nhiều mật mà cùng ý nghĩa. Đây được đánh giá là cách bày tỏ tình cảm khá độc đáo, thú vị và thông minh. Lâu dần nó được “phổ cập” rộng rãi hơn tại nhiều quốc gia, nền tảng mạng xã hội.
Một số cách tỏ tình bằng số
Có không ít những mã số tình yêu với nhiều ý nghĩa khác nhau được các bạn trẻ sử dụng. Một vài mã số phổ biến mà bạn có thể tham khảo và áp dụng phải kể tới như:
Mã tỏ tình bằng số bắt đầu từ 0
- 01925 trong tiếng Trung có phiên âm khá giống với Nǐ yījiù ài wǒ tương ứng 你依旧爱我 được giải nghĩa là: Anh vẫn yêu em.
- 02825 có cách đọc tương tự Nǐ ài bù ài wǒ (你爱不爱我) được giải nghĩa là: Em có yêu anh không?
- 045617 có phiên âm giống với Nǐ shì wǒ de yǎngqì (你是我的氧气) với nghĩa: Em là nguồn sống của anh.
- Nếu muốn nói: Em là vợ yêu của anh, bạn chỉ cần gửi cho người yêu dãy số 04527 tương ứng Nǐ shì wǒ ài qī (你是我爱妻).
- 04535 có cách đọc gần giống với Nǐ shìfǒu xiǎng wǒ (你是否想我) được hiểu nghĩa là: Em có nhớ anh không?
- 04551 khá giống với Nǐ shì wǒ wéiyī (你是我唯) – Em là duy nhất của anh.
- 0456 đọc giống với Nǐ shì wǒ de (你是我的) có ý nghĩa khẳng định chủ quyền: Em là của anh.
- 04567 đọc gần với Nǐ shì wǒ lǎo qī (你是我老妻) được giải nghĩa là: Em là bạn đời của anh.
- 0457 là mã số tỏ tình vô cùng ngọt ngào tương tự Nǐ shì wǒqī (你是我妻) hay em là vợ anh.
- 045692 có cách đọc như Nǐ shì wǒ de zuì ài (你是我的最爱). Câu này có ý nghĩa là: Em là người anh yêu nhất.
- 0564335 mang ý nghĩa là: Khi nào buồn chán hãy nhớ đến anh! Cách đọc tương tự Nǐ wúliáo shí xiǎng xiǎng wǒ (你无聊时想想我).
- 0594184 siêu ngọt ngào với ý nghĩa: Em chính là cả cuộc đời của anh với cách đọc giống với câu nói: Nǐ wǒ jiùshì yībèizi – 你我就是一辈子.
Tỏ tình bằng các dãy số bắt đầu từ số 1
- 1314 có cách đọc khá giống với Yīshēng yīshì (一生一世) còn được hiểu là: Trọn đời trọn kiếp.
- 1314920 trong tiếng Trung đọc gần giống Yīshēng yīshì jiù ài nǐ (一生一世就爱你). Câu nói này được giải nghĩa là: Yêu em trọn đời trọn kiếp.
- 1392010 đọc giống với Yīshēng jiù ài nǐ yīgè (一生就爱你一个) hay còn được hiểu là: Cả đời chỉ yêu một mình em.
- 147 là mã số khá ngắn với ý nghĩa trực tiếp là: Tình trọn đời. Cách đọc giống với 一世情 có phiên âm là: Yīshì qíng.
- 1920 tiếng Trung có cách đọc gần giống với Yījiù ài nǐ (依旧爱你). Cụm từ này được hiểu là: Vẫn còn yêu anh.
- Tương tự dãy số 1930 có cách phát âm rất giống với Yījiù xiǎng nǐ (依旧想你) còn được hiểu là vẫn còn nhớ bạn.
Tỏ tình crush bằng số bắt đầu từ 2
- 20110 hay Ài nǐ yībǎi yīshí nián (爱你一百一十年) được hiểu là: Yêu em 110 năm.
- 20184 có cách đọc khá giống với Ài nǐ yībèizi (爱你一辈子) tức yêu em cả đời.
- 2030999 có cách phát âm khiến nhiều người liên tưởng tới 爱你想你久久久 với ý nghĩa: Yêu em nhớ em rất lâu.
- 20475 là một cách nói khác cho câu: Yêu em là hạnh phúc tương ứng 爱你是幸福.
- 20609 được dùng với thông điệp: Yêu em mãi mãi.
- 20863 có nghĩa là Yêu em đến kiếp sau với phiên âm giống với Ài nǐ dàolái shēng (爱你到来生).
- 220225 được “sáng tạo từ 爱爱你爱爱我 với phiên âm Ài ài nǐ ài ài wǒ. Dịch nghĩa: Yêu yêu tôi yêu yêu bạn.
- 235 là câu cảm thán vô cùng tình cảm với thông điệp: Thật nhớ bạn/em/anh tương ứng 要想你 có phiên âm là Yào xiǎng nǐ.
- 25184 mang nội dung: Yêu anh cả đời nhé! Là cách nói khác của cụm từ 爱我一辈子 có phiên âm Ài wǒ yībèizi.
- 259758 là câu tỏ tình vô cùng đáng yêu được nhiều bạn trẻ lựa chọn để thổ lộ. Dãy số này được hiểu là: yêu anh thì lấy anh nhé tương ứng với cụm từ 爱我就娶我吧.
Mã số tỏ tình từ số 3
- Nói 300 khi muốn nhắn gửi thông điệp: Nhớ bạn/em/anh quá! Bởi cụm từ này có cách đọc tương tự Xiǎng nǐ ó – 想你哦 (Xiǎng nǐ ó).
- 032069 tiếng Trung có phiên âm gần giống Xiǎng ài nǐ hěnjiǔ tương ứng 想爱你很久 có nghĩa là: Muốn yêu em mãi mãi.
- 3344587 có cách đọc gần giống với Shēngshēngshìshì bù biànxīn – 生生世世不变心. Mã số này được biết đến với ý nghĩa là Cả đời không thay lòng vì em.
- 360 trong tiếng Trung đọc gần giống 想念你 phiên âm là Xiǎngniàn nǐ với hàm ý nhớ em. 460 cũng được giải nghĩa tương tự.
- 447735 được dùng khi muốn nói rằng: Nghĩ về em từng phút từng giây. Nó có cách đọc giống với Shí shíkè kè xiǎng wǒ -时时刻刻想我.
Mã số tỏ tình bắt đầu bằng 5
- 520 tiếng Trung đồng âm với Wǒ ài nǐ có nghĩa là Tôi yêu bạn.
- 50768 có cách đọc gióng với Wǒ yīdìng yào zhuī nǐ. Giải nghĩa: Anh nhất định sẽ tán đổ em.
- 510 là cách bày tỏ tình cảm nhẹ nhàng với thông điệp Anh có ý với em.
- 51095 đọc khá giống 我要你嫁我 với phiên âm Wǒ yào nǐ jià wǒ. Dãy số này mang ý nghĩa là: Anh muốn em gả cho anh.
- 518420 đọc giống với 我一辈子爱你, phiên âm Wǒ yībèizi ài nǐ. Ý nghĩa truyền tải: Anh cả đời chỉ yêu em.
- 5201314 là mã số bày tỏ cực kỳ thâm tình tương ứng với Wǒ ài nǐ yīshēng yīsh – 我爱你一生一世. Cụm từ này có nghĩa là: Anh nguyện yêu em trọn đời trọn kiếp.
- 5240 có cách đọc giống Wǒ ài shì nǐ (我爱是你) với ý nghĩa: Người anh yêu chính là em.
- 5260 là câu tỏ tình đơn phương mang lời nhắn: Anh thầm yêu em.
- Nếu muốn nói nhớ đối phương, bạn chỉ cần gửi 530 hay 5360. 5460 nghĩa là anh nhớ em.
- 53770: Anh muốn hôn em.
- 53880: Anh muốn ôm em.
- 540086 đọc khá giống với 我是你女朋友. Giải nghĩa: Em là bạn gái của anh.
- 5406 đồng âm với Wǒ shì nǐ de – 我是你的 mang nghĩa: Em là của anh.
- 543720 được hiểu là 我是真心爱你 – Anh luôn yêu em thật lòng.
- 54430 đọc gần giống như Wǒ shíshí xiǎng nǐ tức anh lúc nào cũng nghĩ đến em.
- 5452830 là câu bày tỏ rằng: Không lúc nào không nhớ đến bạn – 无时无刻不想你 phiên âm (Wúshíwúkè bùxiǎng nǐ).
Mã số tỏ tình đầu 7
- 737420 mang nghĩa: Kiếp này chỉ yêu em nhờ phiên âm na ná Jīnshēng jīnshì ài nǐ – 今生今世爱你.
- 756 là câu bày tỏ cực dễ thương với hàm ý: Hôn em đi nhờ phiên âm giống với亲我啦.
- Hoặc bạn cũng có thể gửi mã số 770880 tương tự 亲亲你抱抱你. Mã số này được giải nghĩa là: Hôn em, ôm em đi!
- 7731 có phiên âm giống với Xīnxīnxiāngyìn – 心心相印 được hiểu là Tâm tâm tương âm hay Cùng nhịp đập trái tim.
- 706519184 là câu bày tỏ với nội dung: Anh hãy là điểm tựa của em trọn đời nhé!
Tỏ tình số bắt đầu bằng số 8
- 8013 đồng âm với 伴你一生, có nghĩa là: Bên em cả đời.
- 8084 chính là biệt danh của nhiều người, được hiểu là Baby hay em yêu.
- 81176 mang nghĩa là: Cùng bên nhau với cách đọc giống với phiên âm Zài yīqǐle của từ 在一起了.
- 8834760 đọc gần giống Màu màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ – 漫漫相思只为你. Cụm từ này có nghĩa là: Tương tư chỉ vì em
Bày tỏ tình cảm với cụm số bắt đầu từ 9
- 9420 mang thông điệp: Chính là yêu em (anh) nhờ phiên âm tương tự câu nói 就是爱你 – Jiùshì ài nǐ.
- 902535 có âm điệu giống Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ – 求你爱我想我: Câu nói này được giải nghĩa là: Mong em yêu & nhớ anh
- 920 phiên âm giống Jiù ài nǐ, mang nghĩa là: Yêu em.
- 9213 cách đọc không quá khác biệt với 钟爱一生 tức: Yêu em cả đời.
- 9240: 最爱是你 (Zuì ài shì nǐ.): Yêu nhất là em
- 930: 好想你 (Hǎo xiǎng nǐ.): Rất nhớ em
- 93110: 好想见见你 (Hǎo xiǎngjiàn jiàn nǐ.): Rất muốn gặp em
Đọc thêm: Những tin nhắn tỏ tình hay nhất, đốn gục mọi trái tim
Trên đây là tổng hợp tất cả những câu tỏ tình bằng số cũng như ý nghĩa của từng mật mã. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục nửa kia của mình!